Danh từ số ít và số nhiều
Được đăng bởi
23/05/2017 09:25
DANH TỪ là từ dùng để định danh người, nơi chốn, đồ vật hoặc ý kiến nào đó.
Thông thường, trang đầu tiên của một quyển sách ngữ pháp sẽ nói về danh từ. Danh từ cho ta biết tên gọi của những sự vật cụ thể hoặc trừu tượng trong cuộc sống. Như khi trẻ nhỏ bập bõm gọi "mẹ", "bố" hoặc đòi "sữa" thì danh từ cũng nên là chủ đề đầu tiên khi học một ngoại ngữ nào đó.
Ta thêm s đối với hình thức số nhiều của hầu hết các danh từ.
$\cdot $ bottle - bottles
$\cdot $ cup - cups
$\cdot $ pencil - pencils
$\cdot $ desk - desks
$\cdot $ sticker - stickers
$\cdot $ window - windows
Ta thêm es đối với các danh từ tận cùng bằng ch, x, s, hoặc s.
$\cdot $ box - boxes
$\cdot $ watch - watches
$\cdot $ moss - mosses
$\cdot $ bus - buses
Ta đổi f thành v rồi thêm es đối với các danh từ tận cùng bằng f hoặc fe.
$\cdot $ wolf - wolves
$\cdot $ wife - wives
$\cdot $ leaf - leaves
$\cdot $ life - lives
Một số danh từ mang hình thức số nhiều khác.
$\cdot $ child - children
$\cdot $ woman - women
$\cdot $ man - men
$\cdot $ mouse - mice
$\cdot $ goose - geese
Các danh từ tận cùng bằng các nguyên âm như y hoặc o không có quy tắc cụ thể.
$\cdot $ baby - babies
$\cdot $ toy - toys
$\cdot $ kidney - kidneys
$\cdot $ potato - potatoes
$\cdot $ memo - memos
$\cdot $ stereo - stereos
Một vài danh từ có hình thức số ít và số nhiều giống nhau.
$\cdot $ sheep - sheep
$\cdot $ deer - deer
$\cdot $ series - series
$\cdot $ species - species
Quiz:
Choose the correct form of the noun in each sentence.
1) I have three (child, children).
2) There are five (man, men) and one (woman, women).
3) (Baby, Babies) play with bottles as toys.
4) I put two big (potato, potatoes) in the lunch box.
5) A few men wear (watch, watches).
6) I put a (memo, memos) on the desk.
7) I saw a (mouse, mice) running by.
8) There are few (bus, buses) on the road today.
Key:
1) children
2) men, woman
3) Babies
4) potatoes
5) watches
6) memo
7) mouse
8) buses
Thông thường, trang đầu tiên của một quyển sách ngữ pháp sẽ nói về danh từ. Danh từ cho ta biết tên gọi của những sự vật cụ thể hoặc trừu tượng trong cuộc sống. Như khi trẻ nhỏ bập bõm gọi "mẹ", "bố" hoặc đòi "sữa" thì danh từ cũng nên là chủ đề đầu tiên khi học một ngoại ngữ nào đó.
Ta thêm s đối với hình thức số nhiều của hầu hết các danh từ.
$\cdot $ bottle - bottles
$\cdot $ cup - cups
$\cdot $ pencil - pencils
$\cdot $ desk - desks
$\cdot $ sticker - stickers
$\cdot $ window - windows
Ta thêm es đối với các danh từ tận cùng bằng ch, x, s, hoặc s.
$\cdot $ box - boxes
$\cdot $ watch - watches
$\cdot $ moss - mosses
$\cdot $ bus - buses
Ta đổi f thành v rồi thêm es đối với các danh từ tận cùng bằng f hoặc fe.
$\cdot $ wolf - wolves
$\cdot $ wife - wives
$\cdot $ leaf - leaves
$\cdot $ life - lives
Một số danh từ mang hình thức số nhiều khác.
$\cdot $ child - children
$\cdot $ woman - women
$\cdot $ man - men
$\cdot $ mouse - mice
$\cdot $ goose - geese
Các danh từ tận cùng bằng các nguyên âm như y hoặc o không có quy tắc cụ thể.
$\cdot $ baby - babies
$\cdot $ toy - toys
$\cdot $ kidney - kidneys
$\cdot $ potato - potatoes
$\cdot $ memo - memos
$\cdot $ stereo - stereos
Một vài danh từ có hình thức số ít và số nhiều giống nhau.
$\cdot $ sheep - sheep
$\cdot $ deer - deer
$\cdot $ series - series
$\cdot $ species - species
Quiz:
Choose the correct form of the noun in each sentence.
1) I have three (child, children).
2) There are five (man, men) and one (woman, women).
3) (Baby, Babies) play with bottles as toys.
4) I put two big (potato, potatoes) in the lunch box.
5) A few men wear (watch, watches).
6) I put a (memo, memos) on the desk.
7) I saw a (mouse, mice) running by.
8) There are few (bus, buses) on the road today.
Key:
1) children
2) men, woman
3) Babies
4) potatoes
5) watches
6) memo
7) mouse
8) buses