Dưới đây là một số dạng tính toán trong đề thi địa lí thường gặp mà học sinh nên ghi nhớ:
1. Tính độ che phủ rừng
$Độ\,che\,phủ\,rừng = \frac{{Diện\,tích\,rừng}}{{Diện\,tích\,vùng}} \times 100\% $
Đơn vị: %
2. Tính tỉ trọng trong cơ cấu
$Tỉ\,trọng\,trong\,cơ\,cấu = \frac{{Giá\,trị\,cá\,thể}}{{Giá\,trị\,tổng\,thể}} \times 100\% $
Đơn vị: %
3. Tính bình quân lương thực theo đầu người
$Bình\,quân\,lương\,thực\,theo\,đầu\,người = \frac{{Sản\,lượng\,lương\,thực}}{{Số\,dân}}$
Đơn vị: kg/người
4. Tính thu nhập bình quân theo đầu người
$Thu\,nhập\,bình\,quân\,theo\,đầu\,người = \frac{{Tổng\,thu\,nhập\,quốc\,dân}}{{Số\,dân}}$
Đơn vị: USD/người
5. Tính năng suất cây trồng
$Năng\,suất\,cây\,trồng = \frac{{Sản\,lượng}}{{Diện\,tích}}$
Đơn vị: Tấn/ha hoặc tạ/ha (đơn vị tùy theo đề bài yêu cầu)
7. Tính mật độ dân số
$Mật\,độ\,dân\,số = \frac{{Số\,dân}}{{Diện\,tích}}$
Đơn vị: người $/k{m^2}$
8. Tính cán cân xuất nhập khẩu
Cán cân = giá trị xuất khẩu – giá trị nhập khẩu
Đơn vị: USD/tỉ đồng
9. Tính biên độ nhiệt độ
Biên độ nhiệt độ = Nhiệt độ cao nhất – nhiệt độ thấp nhất
Đơn vị: $^oC$
10. Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (${T_g}$) = Tỉ suất sinh thô ($S$) - tỉ suất tử thông ($T$)
Đơn vị: %