I. Phương pháp
1. Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ A có CTTQ: CxHyOzNt
Ta có thể sử dụng các công thức tính như sau:
- Cách 1:
12mC=ymH=16zmO=14tmN=MmHCHC
- Cách 2:
12x%C=12x%C=y%H=14t%N=M100%.
- Cách 3:
x:y:z:t=mC12=mH1=mO16=mN14
⇒CTĐG+M→CTPT
- Cách 4:
x:y:z:t=%C12=%H1=%O16=%N14
⇒CTĐG+M→CTPT
- Cách 5: Kết hợp biện luận khi đề cho thiếu dữ kiện, lúc đó cần lưu ý một số điểm sau:
* Tổng hóa trị của các nguyên tố phải chẵn.
* Đối với dạng CxHyOz hay CxHy thì y chẵn và y⩽2x+2
* Độ bất bão hòa Δ⩾0 với Δ=2+∑(i−2).Xi2 với Xi là số nguyên tử của nguyên tố có hóa trị i tương ứng.
2. Khi đốt cháy một hđrôcacbon, theo phản ứng:
CxHx+(x+y4)O2→xCO2+y2H2O
+ Nếu nCO2nH2O<1
⇒ hiđrocacbon đó là ankan: CnH2n+2
Lúc đó nankan=nH2O−nCO2
+ Nếu nCO2nH2O=1
⇒ hiđrocacbon đó là anken hoặc monoxicloankan.
+ Nếu nCO2nH2O>1
⇒ hiđrocacbon đó là ankin hoặc ankađien.
Nếu hiđrocacbon: CnH2n−2 thì CnH2n−2=nCO2−nH2O
II. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Chất X chứa 40% cacbon: 6,67% hiđro và 53,33% oxi. Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 30. Công thức phân tử của X là:
A. C3H8O
B. C2H4O2
C. C2H6O
D. C2H4O2 hoặc C3H8O
Bài giải
%C+%H+%O=100%
⇒X dạng CxHyOz
dX/H2=30⇒Mx=60.
12x40=y6,67=16z53,33=60100
⇒x=2;y=4;z=2.
Vậy X là C2H4O2
Ví dụ 2. Đốt cháy hoàn toàn 4,10g chất hữu cơ A người ta thu được 2,65g Na2CO3; 1,35g H2O và 1,68 lít CO2 (đktc). Công thức đơn giản nhất của A là:
A. CH2ONa
B. C2H3O2Na
C. C3H4O2Na
D. C2H4ONa
Bài giải
Chất A chắc chắn có C,H,Na và có thể có O.
mC=12.1,6822,4+12.2,65106=1,2(g)
mH=2.1,3518=0,15(g)
mNa=46.2,65106=1,15(g)
mO=4,1−1,2−0,15−11,5=1,6
Suy ra A có dạng CxHyOzNt
x:y:z:t=1,212:0,15:1,616:1,1523=2:3:2:1
⇒ Công thức đơn giản nhất là: C2H3O2Na
Diversity
Diversity
Diversity
Diversity
Diversity
Recent
Smileys & People
Animals & Nature
Food & Drink
Activity
Travel & Places
Objects
Symbols
Flags